Bảng điều khiển máy in Zebra ZE500
Bảng điều khiển bao gồm màn hình hiển thị, nơi mà chúng ta có thể quan sát trạng thái làm việc của máy in hoặc thay đổi
các tham số cài đặt, trong phần dưới đây là cách thức hoạt động – điều hướng menu hệ thống, hay thay đổi các giá trị của từng
tham số.
Sau khi máy in Zebra ZE500 khởi động xong, nó sẽ hiển thị trạng thái màn hình chờ:
1
|
Trạng thái hiện thời máy in (Màn hình chờ )
|
2
|
Trạng thái thông tin chờ hiển thị ( Verison FW, DATE TIME )
|
ĐIỀU HƯỚNG TRÊN BẢNG ĐIỀU KHIỂN
VÀO CHẾ ĐỘ CÀI ĐẶT ( Enter Setup Mode)
| |
Ở màn hình chờ, ấn nút SETUP để vào chế độ cài đặt, màn hình hiển thị tham số đầu tiên
| |
DI CHUYỂN GIỮA CÁC THAM SỐ
| |
Di chuyển giữa các tham số, ấn nút con trỏ trái hoặc con trỏ phải
| |
THỰC HIỆN MỘT TÁC VỤ (LỆNH)
| |
Dấu (+) là tác vụ (lệnh) có thể thực hiện.
| |
Ấn PLUS (+) để thực hiện tác vụ (lệnh).
| |
THAY ĐỔI GIÁ TRỊ THAM SỐ
| |
Dấu (-) và (+) : giá trị có thể thay đổi
| |
Ấn PLUS (+) hoặc MINUS (-) để nhập hay tăng giảm giá trị.
| |
THOÁT KHỎI CHẾ ĐỘ CÀI ĐẶT ( Exit Setup Mode)
| |
1. Trong khi máy in đang ở chế độ cài đặt (Setup Mode), ấn SETUP để thoát.
Màn hình LCD thông báo: SAVE CHANGES.
2. Để quay lại cài đặt các tham số trước đó: ấn mũi tên trỏ trái – LEFT ARROW.
Hoặc:
Ấn PLUS (+) hoặc MINUS (-) để di chuyển qua lại các tùy chọn để thoát chế độ cài đặt.
| |
PERMANENT
|
Lưu các thông số, giá trị vừa cài đặt.
|
TEMPORARY
|
Lưu các giá trị tạm thời cho tới khi tắt máy in.
|
CANCEL
|
Hủy, không lưu các giá trị vừa cài đặt.
|
LOAD DEFAULTS
|
Reset máy in về mặc định nhà sản xuất.
|
LOAD LAST SAVE
|
Lưu giá trị cuối cùng được lưu.
|
DEFAULT NET
|
Reset card mạng về mặc định.
|
3. Ấn mũi tên trỏ phải (RIGHT ARROW) để lựa chọn và thoát khỏi chế độ cài đặt (SETUP MODE).
|
Để thao tác chính xác, vui lòng tham khảo bảng thông số các nút trên máy in Zebra ZE500 bên dưới đây
1
|
Hiển thị trạng thái làm việc của máy in và cho phép người dùng điều hướng menu hệ thống.
| ||
2
|
Đèn Power sáng khi máy in được bật.
| ||
3
|
Đèn PAUSE sáng khi máy in tạm dừng in.
| ||
4
|
OFF – đèn tắt
|
Máy in hoạt động bình thường – không có lỗi
| |
ON – đèn sáng
|
Máy in phát sinh lỗi – kiểm tra màn hình (1)
| ||
5
|
OFF- đèn tắt
|
Máy in hoạt động bình thường ở trạng thái không có lệnh in hoặc
tác vụ khác đang hoạt động.
| |
ON – đèn sáng
|
Máy in đang xử lý dữ liệu được gửi tới máy in hoặc đang in.
Không nhận thêm lệnh in.
| ||
Blinking – Nhấp nháy.
|
Máy in nhận dữ liệu hoặc gửi trạng thái máy in tới máy tính.
| ||
6
|
Nút PAUSE để thực hiện bắt đầu hoặc tạm dừng hoạt động của máy in.
| ||
7
|
Nút FEED dùng để đẩy một nhãn trắng ra khỏi máy in mỗi khi ấn nút này.
| ||
8
|
Nút CANCEL thực hiện hủy lệnh in khi máy in ở trạng thái tạm dừng.
| ||
9
|
Nút CALIBRATE thực hiện tác vụ hiệu chỉnh lại cảm biến nhãn và cảm biến mực in
| ||
10
|
Mũi tên trỏ trái điều hướng về các tham biến trước của menu máy in
| ||
11
|
Nút (+) thay đổi giá trị tham số. Thường là tăng giá trị tham số, di chuyển tới các lựa chọn tham số, hoặc để
thay đổi giá trị trong quá trình nhập password
| ||
12
|
Nút (-) thay đổi giá trị tham số. Thường là giảm giá trị tham số, di chuyển tới các lựa chọn tham số hoặc di
chuyển vị trí con trỏ trong quá trình nhập password
| ||
13
|
Nút SETUP/EXIT vào và thoát chế độ cài đặt
| ||
14
|
Nút mũi tên trỏ phải thực hiện chuyển đến tham số kế tiếp của menu
|
Xem thêm: