Showing posts with label Hướng dẫn. Show all posts
Showing posts with label Hướng dẫn. Show all posts

20181011

Căn chỉnh máy in Honeywell PX4i


Đặt vấn đề:
  • Cách căn chỉnh máy in Honeywell PX4i và PX6i sử dụng bảng điều khiển  ?
  • LSS (Label Stop Sensor): không nhận biêt nhãn định dạng Black Mark ?
  • PX4i in nhãn nhảy cóc, in nhãn trắng ?
  • PX4i thông báo lỗi Paper Fault ?
Áp dụng:
  • Printers Hardware: INT EasyCoder PFMX-Series (LCD) Industrial Printers
  • Printers Hardware: INT PA30 (LCD) Industrial Print Engine
  • Printers Hardware: INT EasyCoder PX4i & PX6i (LCD) Industrial Printer
Giải quyết vấn đề:
Dòng máy in Intermec PFMX-Series là những dòng máy cùng firrware, những dòng máy này bao gồm:
  • Intermec EasyCoder PF2i & PF4i (LCD) Industrial Printers
  • Intermec EasyCoder PM4i (LCD) Industrial Printer
  • Intermec EasyCoder PX4i & PX6i (LCD) Industrial Printers
  • Intermec PA30 (LCD) Industrial Print Engine
Có 3 loại nhãn (Media Type) phổ biến được định nghĩa như sau:
  • GAP: là loại nhãn được phân định, định dạng theo khoảng trống (Gap) hoặc theo khe, lỗ (Slot/Notch) giữa các nhãn.
  • Black Mark: là loại nhãn được phân định giữa các nhãn bằng đường đánh dấu dải đen bên dưới bề mặt nhãn (backing).
  • Continuous: Nhãn liên tục, không có phân định khoảng cách giữa các nhãn.

Trong chủ đề này bao gồm những vấn đề sau:
  1. Cách căn chỉnh cảm biến nhãn (LSS) đúng cách cho từng loại nhãn.
  2. Cách cài đặt loại nhãn – “Media Type” và kiểu in “Paper Type”
  3. Cách căn chỉnh dòng máy in PFMX-Series.
Hiệu chỉnh cảm biến nhận biết loại nhãn cần in
Căn chỉnh vị trí cảm biến nhãn – LSS (Label Stop Sensor):
  • Cảm biến nhãn –LSS cần định vị trí chính xác sao cho cảm biến có thể nhận diện được đúng loại nhãn đang lắp trong máy in: Gap, Slot, Notch, hay Black mark.
  • Đối với dòng máy in PX4i, PX6i:

Cài đặt loại nhãn và kiểu in trên PFMX-Series:
Trước khi máy in có thể tự động căn chỉnh hay căn chỉnh bằng tay, chúng ta phải xác định được loại nhãn đang được lắp trong máy in và kiểu in.
1.Ấn Setup để vào menus.
2. Ấn nút mũi tên trỏ phải liên tiếp cho tới khi xuất hiện: Media.
3. Ấn Enter vào cài đặt.
4. Ấn nút mũi tên trỏ phải để tới “Media Type”
5. Ấn Enter.
6. Ấn mũi tên trỏ phải để lựa chọn loại nhãn cần in:
  • Gap.
  • Mark
  • Contiuouns
7. Ấn Enter để xác nhận. Màn hình xuất hiện “Paper Type”
8. Ấn Enter để vào cài đặt.
9. Ấn nút trỏ phải để lựa chọn kiểu in:
  • DT” hay “Direct Thermal” – kiểu in không cần sử dụng ruy băng mực (sử dụng nhãn cảm nhiệt).
  • TTR” hay “Thermal Transfer” – kiểu in bắt buộc sử dụng ruy băng mực in.
10. Ấn Enter để xác nhận chọn kiểu in.
11. Ấn Setup để thoát ra màn hình chính.

Căn chỉnh cảm biến nhãn trên máy in PX4i, PX6i
Đối với máy in sử dụng ngôn ngữ IPL máy in sẽ tự động căn chỉnh cảm biến nhãn, mà trước đó chúng ta cài đặt loại nhãn, kiểu nhãn cài đặt- thường thì máy in sẽ khởi động và tự động căn chỉnh khi khởi động. Thực hiện bằng theo cách sau:
1.Tắt máy in và đợi khoảng 30s.
2. Mở lại máy in.
3. Để máy in khởi động bình thường.
Đối với máy in sử dụng Fingerprint hoặc Direct Protocol ấn đồng thới tổ hợp phím:
Shift+Feed
4. Máy in sẽ đẩy ra vài nhãn trắng và máy in trở về màn hình Ready.
5. Nếu máy in vẫn bị lỗi thử đưa máy in về mặc định nhà sản xuất --> Factory default máy in PX4i PX6i.
Chúc các bạn thành công !

20181010

Bảng điều khiển máy in Zebra ZT230

Dưới đây là thông số bảng điều khiển máy in mã vạch Zebra ZT230, bao gồm các đèn trạng thái, các nút điều chỉnh,
phím chức năng:

1
Đèn trạng thái
2
Đèn tạm dừng máy in
3
Đèn trạng thái dữ liệu đang in
4
Đèn thể hiện nhãn hoặc ruy băng mực
bị lỗi hoặc cảnh báo
5
Đèn trạng thái kết nối mạng
6
Màn hình hiển thị trạng thái hoạt động của máy in
7
RIGHT SELECT
Đây là các nút thực thi các lệnh
8
LEFT SELECT
9
UP
Nút mũi tên UP (lên trên):
Thay đổi các giá trị, thường là tăng, giảm
các thông số, hoặc thay đổi password máy in.
Nút UP còn di chuyển giữa các tham số.
10
OK
Lựa chọn hay xác nhận
11
LEFT ARROW
Di chuyển sang trái các tham số
12
RIGHT ARROW
Di chuyển sang phải các tham số
13
DOWN ARROR
Nút DOWN thực hiện một số chức năng:
Thay đổi giá trị các tham số, thường là tăng
giảm các giá trị, di chuyển tới các giá trị hay
thay đổi vị trí con trỏ khi nhập giá trị
14
PAUSE
Nút tạm dừng máy in hay bắt đầu hoạt động
trở lại.
15
16
FEED
CANCEL
Đẩy một nhãn ra khỏi máy in
 Hủy lệnh in, hoặc hủy các tác vụ

Bảng dưới đây sẽ thực hiện những chức năng chính sau:
Tùy chọn điều hướng các nút điều khiển trên bảng điều khiển Zebra ZT230 kết hợp màn hình LCD.
Cách lựa chọn hay chỉnh sửa các tham số cài đặt hiển thị trên màn hình LCD
Idle Display - Màn hình chờ
Tại màn hình chờ, Ấn nút LEFT SELECT để vào màn hình HOME MENU
HOME MENU
Để di chuyển giữa các icon
trên màn hình HOME MENU, ấn bất kỳ 
nút mũi tên ở hình bên trên.
Khi icon được chọn thì nó 
sẽ được đánh dấu highlight


Để chọn icon, ấn OK chọn icon đã được 
highlight.
 
Ấn nút LEFT SELECT để trở về 
màn hình HOME MENU và màn
hình chờ. Máy in sẽ tự động trở
về màn hình chờ sau 15s nếu
không thao tác trên bảng điều 
khiển.
User Menus
Ấn LEFT SELECT để trở về  màn hình
HOME MENU. Máy in sẽ tự động 
quay trở về màn hình HOME MENU
sau 15s người dùng không thao tác.
 
chỉ ra giá trị có thể chỉnh sửa, thay đổi.
Bất kỳ thay đổi nào đều được tự động
lưu ngay lập tức. Ấn nút trỏ lên (UP), 
trỏ xuống dưới (DOWN) để thay đổi 
giá trị.
Để di chuyển giữa các tham số (icon), 
sử dụng nút trỏ trái (LEFT), 
hoặc trỏ phải (RIGHT).
Góc dưới màn hình bên phải xuất hiện tham số bên trong items
có thể thực hiện. Ấn OK hoặc RIGHT SELECT.

Xem thêm:

20181009

Cách căn chỉnh cảm biến nhãn PX4i PX6i

Đặt vấn đề:
  • Nhãn đẩy ra liên tục không ngừng hoặc dừng ở giữa nhãn ?
  • PX4i thông báo lỗi Paper Fault ?
  • PX4i- Paper Out error ?
  • Cách sửa lỗi Papper Out trên Honeywell PX Series ?
  • PX4i thông báo lỗi LSS too low ?
  • PX6i – không căn chỉnh nhãn ?
Áp dụng:
Giải quyết vấn đề:
Cảm biến nhận nhãn (LSS) là cảm biến quang điện cung cấp cơ chế điều khiển nhận biết các loại nhãn thông qua: khoảng
trống giữa các nhãn (GAP), hoặc khe (Slot/Notch) hay điểm đánh dấu (Black Mark).
1. Sử dụng tô vít để di chuyển cảm biến nhận nhãn (LSS-Label Stop Sensor), bằng cách xoay theo chiều kim đồng hồ hoặc
ngược chiều kim đồng hồ sao cho cảm biến vào đúng vị trí ở giữa khe đánh dấu phân cách giữa các nhãn.
2. Quan sát lại vị trí cảm biến và vị trí phân định giữa các nhãn: khoảng trống (GAP), SLOT/NOTCH (khe, lỗ), hay điểm
đánh dấu (Black Mark),..
3. Lắp ruy băng mực (nếu dùng) chính xác theo đường đi → tham khảo đường đi ruy băng mực bên trong lắp đậy máy in.

20181002

Bảng điều khiển máy in Zebra ZE500

Bảng điều khiển bao gồm màn hình hiển thị, nơi mà chúng ta có thể quan sát trạng thái làm việc của máy in hoặc thay đổi 
các tham số cài đặt, trong phần dưới đây là cách thức hoạt động – điều hướng menu hệ thống, hay thay đổi các giá trị của từng
tham số.
Sau khi máy in Zebra ZE500 khởi động xong, nó sẽ hiển thị trạng thái màn hình chờ:
1
Trạng thái hiện thời máy in (Màn hình chờ )
2
Trạng thái thông tin chờ hiển thị ( Verison FW, DATE TIME )

ĐIỀU HƯỚNG TRÊN BẢNG ĐIỀU KHIỂN
VÀO CHẾ ĐỘ CÀI ĐẶT ( Enter Setup Mode)
Ở màn hình chờ, ấn nút SETUP để vào chế độ cài đặt, màn hình hiển thị tham số đầu tiên
DI CHUYỂN GIỮA CÁC THAM SỐ
Di chuyển giữa các tham số, ấn nút con trỏ trái hoặc con trỏ phải
THỰC HIỆN MỘT TÁC VỤ (LỆNH)
Dấu (+) là tác vụ (lệnh) có thể thực hiện.
Ấn PLUS (+) để thực hiện tác vụ (lệnh).
THAY ĐỔI GIÁ TRỊ THAM SỐ
Dấu (-) và (+) : giá trị có thể thay đổi
Ấn PLUS (+) hoặc MINUS (-) để nhập hay tăng giảm giá trị.
THOÁT KHỎI CHẾ ĐỘ CÀI ĐẶT ( Exit Setup Mode)
1. Trong khi máy in đang ở chế độ cài đặt (Setup Mode), ấn SETUP để thoát.
Màn hình LCD thông báo: SAVE CHANGES.
2. Để quay lại cài đặt các tham số trước đó: ấn mũi tên trỏ trái – LEFT ARROW.
Hoặc:
Ấn PLUS (+) hoặc MINUS (-) để di chuyển qua lại các tùy chọn để thoát chế độ cài đặt.
PERMANENT
Lưu các thông số, giá trị vừa cài đặt.
TEMPORARY
Lưu các giá trị tạm thời cho tới khi tắt máy in.
CANCEL
Hủy, không lưu các giá trị vừa cài đặt.
LOAD DEFAULTS
Reset máy in về mặc định nhà sản xuất.
LOAD LAST SAVE
Lưu giá trị cuối cùng được lưu.
DEFAULT NET
Reset card mạng về mặc định.
3. Ấn mũi tên trỏ phải (RIGHT ARROW) để lựa chọn và thoát khỏi chế độ cài đặt (SETUP MODE).

Để thao tác chính xác, vui lòng tham khảo bảng thông số các nút trên máy in Zebra ZE500 bên dưới đây
1
Hiển thị trạng thái làm việc của máy in và cho phép người dùng điều hướng menu hệ thống.
2
Đèn Power sáng khi máy in được bật.
3
Đèn PAUSE sáng khi máy in tạm dừng in.
4
OFF – đèn tắt
Máy in hoạt động bình thường – không có lỗi
ON – đèn sáng
Máy in phát sinh lỗi – kiểm tra màn hình (1)
5
OFF- đèn tắt
Máy in hoạt động bình thường ở trạng thái không có lệnh in hoặc
tác vụ khác đang hoạt động.
ON – đèn sáng
Máy in đang xử lý dữ liệu được gửi tới máy in hoặc đang in.
Không nhận thêm lệnh in.
Blinking – Nhấp nháy.
Máy in nhận dữ liệu hoặc gửi trạng thái máy in tới máy tính.
6
Nút PAUSE để thực hiện bắt đầu hoặc tạm dừng hoạt động của máy in.
7
Nút FEED dùng để đẩy một nhãn trắng ra khỏi máy in mỗi khi ấn nút này.
8
Nút CANCEL thực hiện hủy lệnh in khi máy in ở trạng thái tạm dừng.
9
Nút CALIBRATE thực hiện tác vụ hiệu chỉnh lại cảm biến nhãn và cảm biến mực in
10
Mũi tên trỏ trái điều hướng về các tham biến trước của menu máy in
11
Nút (+) thay đổi giá trị tham số. Thường là tăng giá trị tham số, di chuyển tới các lựa chọn tham số, hoặc để
thay đổi giá trị trong quá trình nhập password
12
Nút (-) thay đổi giá trị tham số. Thường là giảm giá trị tham số, di chuyển tới các lựa chọn tham số hoặc di
chuyển vị trí con trỏ trong quá trình nhập password
13
Nút SETUP/EXIT vào và thoát chế độ cài đặt
14
Nút mũi tên trỏ phải thực hiện chuyển đến tham số kế tiếp của menu

Xem thêm:

Zebra Printer

Intermec Printer